1. 이민자 지위와 자격 관련 어휘 / Immigrant Status & Qualification Vocabulary
이민 = 다른 나라에 와서 사는 것= immigration / nhập cư
이민자 = an immigrant / người nhập cư
지위 = status / vị trí, địa vị
자격 = qualification, status / tư cách
체류 = residence, sojourn, stay / lưu trú, cư trú
심사 = screening, evaluation / thẩm tra, kiểm duyệt
심사를 거치다 = go through the screening / trải qua kiểm duyệt
신청서를 접수하다 = to receive the application / tiếp nhận hồ sơ
---------------
체류 자격을 변경하다 = change the status of residence / thay đổi tư cách cư trú
체류 자격을 변경하려면 신청서를 접수하고 심사를 거쳐야 합니다.
Nếu muốn thay đổi tư cách cư trú cần phải qua tiếp nhận giấy đăng ký và trải qua kiểm duyệt.
---------------
귀화 시험 = naturalization test / kỳ thi quốc tịch
대비하다 = to prepare for / để chuẩn bị cho
기출문제 = previous test / đề thi trước
귀화 시험을 보다 = to take a naturalization test / thi quốc tịch
귀화 시험에 대비해서 기출문제를 풀어 봤어요.
Làm các đề thi trước đó để chuẩn bị cho kỳ thi quốc tịch.
----------------
요건 = requirements, necessary conditions / điều kiện, yêu cầu cần thiết
요건을 갖추다 = to fulfil the requirements / thảo mãn các điều kiện cần thiết
해당 비자 = corresponding visa/ visa tương ứng
해당 비자에 알맞은 요건을 갖춰야 체류 자격 변경 신청을 할 수 있습니다.
Khi thỏa mãn được các điều kiện phù hợp với loại visa tương ứng thì có thể xin thay đổi tư cách cư trú.
----------------
절차를 밟다 = go through the procedures / tiến hành thủ tục, tiến hành các bước
허가 = grant, permission / sự cho phép
체류자격변경 허가에 필요한 절차를 밟고 있어요.
Tiến hành các bước cần thiết cho việc xin phép thay đổi tư cách cư trú.
---------------
심사에 통과하다 = pass through the screening / thông qua kiểm duyệt
심사에 통과하여 체류자격변경 허가를 받았습니다.
Khi thông qua kiểm duyệt sẽ được nhận giấy phép thay đổi tư cách cư trú.
----------------
영주권 = permanent residency / quyền cư trú vĩnh viễn, quyền định cư
영주권을 받다 = to receive the permanent residency / nhận được quyền định cư
체류자격부여 = granting status of residence / cấp phép tư cách cư trú
영주권을 받으려면 체류자격부여 허가신청서와 각 조건에 따른 서류가 필요합니다.
Nếu muốn nhận quyền định cư thì cần đơn xin cấp phép tư cách cư trú và các giấy tờ khác theo từng điều kiện riêng.
-----------------
국적 = citizenship, nationality / quốc tịch
취득하다 = obtain, acquire / nhập (quốc tịch), nhận được
발급하다 = to issue / cấp, phát
국적을 취득하다 = to acquire citizenship / nhập quốc tịch
주민등록증 = identification card / chứng minh thư
국적을 취득한 후에 주민등록증을 발급받았습니다.
Sau khi nhập quốc tịch sẽ được cấp chứng minh thư.
-----------------
국적을 변경하다 = to change cetizenship / thay đổi quốc tịch
포기하다 = to give up / từ bỏ
국적을 변경하려면 외국 국적을 포기해야 합니다.
Nếu muốn thay đổi quốc tịch thì phải từ bỏ quốc tịch cũ.
2. 귀화 절차 관련 어휘/ Naturalization procedure related vocabulary
귀화허가신청서 = application for naturalization / hồ sơ xin nhập quốc tịch
제출하다 = to submit / nộp
통지서 = notice, letter / giấy thông báo
면접 심사 = interview, oral screening / thẩm tra phỏng vấn
본국대사관 = embassy of home country / đại sứ quán nước mình
외국인등록증 = alien registration card / thẻ cư trú người nước ngoài
↓
서류 심사를 통과하다 = to pass through the document screening / thông qua kiểm duyệt hồ sơ
↓
면접 심사를 받다 = to receive the interview / nhận thẩm tra phỏng vấn
↓
귀화 허가통지서를 받다 = to receive the notice for granting naturalization/ nhận thư giấy thông báo cho phép nhập quốc tịch
↓
가족관계등록부를 신청하다 = to apply for registering family relationship / đăng ký khai báo quan hệ gia đình
↓
외국 국적을 포기하다 = to give up one’s foreign citizenship / từ bỏ quốc tịch ban đầu
↓
주민등록증을 발급받다 = to receive the identification card / nhận cấp chứng minh thư mới
↓
외국인등록증을 반납하다 = to return one’s alien registration card/ nộp lại thẻ cư trú người nước ngoài.
3. 고충 관련 어휘/ Difficulty related vocabulary
고충 = difficulty / khó khăn
의사소통에 어려움이 있다 = having difficulty in communication / gặp khó khăn về giao tiếp
•한국어 실력이 부족해서 의사소통에 어려움이 있어서 힘들어요. = Korean ability is insufficent so that it is difficult to communicate / Khả năng tiếng Hàn ko đủ nên gặp khó khăn trong giao tiếp
•한국어 발음이 이상해서 의사소통이 잘 안 돼요. = Can’t communicate well because Korean pronounce is abnormal / Phát âm tiếng Hàn ko chuẩn nên giao tiếp ko được tốt.
불이익을 당하다 = to be disadvantaged / chịu bất lợi
공무원 시험 = civil service examination / kỳ thi công chức
국적이 없어서 불이익을 당하다 = be disadvantaged because of lacking citizenship / ko có quốc tịch nên chịu nhiều bất lợi.
•한국 국적이 없어서 공무원 시험을 볼 수 없어요. = Can’t take the civil service examination because of not having Korean citizenship./ Ko thể tham gia kỳ thi công chức
•외국인이라는 이유로 차별 대우를 받는 등 불이익을 당하고 있어요. = Being disadvantaged, e.g. treated unfair with the reason of being a foreigner. / Vì là người ngoại quốc nên bị phân biệt đối xử, ... chịu nhiều bất lợi.
연장하다 = to extend / kéo dài, gia hạn
수수료를 내다 = to pay the fee / trả lệ phí
비자 연장을 해야 하다 = have to extend visa / phải gia hạn visa
•(기간)마다 비자를 연장해야 해요. = You have to extend visa every certain period of time / mỗi thời hạn nhất định phải gia hạn visa
•비자 연장 신청할 때 수수료를 내야해요. = When applying for extending visa, you have to pay the fee / Khi gia hạn visa phải mất tiền lệ phí
•비자를 연장할 때마다 준비할 서류가 많아서 복잡해요. = Whenever extending visa, it is complicated since you have to prepare a lot of documents / Mỗi khi gia hạn visa nhiều giấy tờ cần chuẩn bị nên sẽ phiền phức.
피해를 받다 = to receive damage, to suffer from damage / gặp tổn hại, bị hại
•피해를 받아도 말할 곳이 없어요. = Although you are suffered from damage, there is no place to speak / mặc dù bị hại cũng không có nơi để giãi bày.
•피해를 받아도 참고 견딜 수밖에 없어요. = Although you are suffered from damage, you have no choice but to endure / mặc dù bị hại cũng chỉ biết chịu đựng và nhẫn nhịn.
4.문법 / Grammar
4.1 [명사] 치고:
(1) 앞명사의 경우를 일반적으로 고려할 때 예외가 없음을 나타낼 때
(2) 앞명사의 경우를 일반적으로 고려할 때 예외적임으로 나타낼 때N치고 grammar has 2 usages with completely opposite meanings.
- (1) Indicate that a certain characteristic of the preceding noun is true in all cases. = all, among ~ entirely... without exception
- (2) Indicate that the preceding noun is an exception to the general rule for its kind. = among, for, except for ~ exceptively.
Ngữ pháp N치고 có 2 cách dùng với ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn:
- (1) Dùng khi danh từ đứng trước mang tính đại diện cho các đặc tính chung của danh từ đó. = đã là ... thì...
- (2) Dùng khi danh từ đứng trước là một ngoại lệ so với các đặc tính chung của danh từ đó. = so với ai... thì, ngoài việc gì ... thì
면접 심사치고 빨리 끝난 편이다. (1)
All screening interviews tend to end quickly.
Đã là thẩm tra phỏng vấn thì có vẻ kết thúc nhanh thôi.
외국에 사는 사람치고 크고 작은 문제에 부닥치지 않는 사람이 없다. (1)
Among foreigners, there isn’t a person who doesn’t come across a problem.
Đã là người sống ở nước ngoài thì ko ai là ko gặp vấn đề dù lớn hay nhỏ.
한국 사람치고 그 노래를 모르는 사람이 없다. (1)
There isn’t a Korean who does not know that song.
Đã là người Hàn thì ko ai là ko biết bài hát đó cả.
한국인치고 김치를 싫어하는 사람은 없어요. (1)
There isn’t a Korean that doesn’t love kimchi.
Đã là người Hàn thì ko ai là ko thích kimchi cả.
요즘 사람치고 휴대 전화가 없는 사람이 거의 없다. (1)
Recently, there almost isn’t a person who doesn’t have a mobile phone.
Gần đây hầu như chẳng có ai là ko có điện thoại di động cả.
마이 씨는 외국인치고 한국어 발음이 정말 좋은 편이에요. (2)
Mai tends to pronounce Korean very well among other foreigners.
So với các người nước ngoài thì Mai giường như phát âm tiếng Hàn rất tốt.
모델치고는 키가 작은 편이에요. (2)
For a model, she is rather short.
So với các người mẫu thì có ấy khá thấp.
한국어를 잘 모르는 것치고 생활하는 데는 불편함이 없습니다. (2)
Except for not knowing Korean well, I don’t have difficulty in living.
Ngoài việc ko giỏi tiếng Hàn ra thì ko có khó khăn gì trong sinh hoạt.
4.2 [동사] 았/었더니:
(1) 과거의 사실이나 상황에 다른 새로운 사실이나 상황이 있음을 나타낼 때.
(2) 과거의 사실이나 상황이 뒤물장의 결과를 낳는 월인이나 이유가 됨을 나타낼 때.V았/었더니 grammar has 2 different usages:
(1) Express a new finding or discovery after doing something in the past = and I found that
(2) Indicate that the past action is the reason or cause for the following one. = so now, and so
Ngữ pháp V았/었더니 có 2 cách dùng như sau:
(1) Diễn tả một phát hiện mới sau khi hoàn thành một hành động nào đó (trong quá khứ). = và thấy rằng, vậy mà
(2) Diễn tả tình huống trong quá khứ là nguyên nhân hay lý do của tình huống theo sau. = ...nên giờ, cho nên...
주말에 야근하느라 못 쉬었더니 너무 피곤해요. (2)
Since I worked overtime in weekend, I couldn’t take a rest, so I am very tired.
Vì tôi làm thêm giờ vào cuối tuần nên tôi đã ko được nghỉ ngơi, và giờ tôi rất mệt
매일 아침 열심히 운동을 했더니 건강이 좋아졌어요. (2)
I did exercise diligently every morning, so now my health became better.
Tôi tập thể dục chăm chỉ mỗi sáng nên giờ sức khỏe đã tốt hơn.
창문을 열어 놓고 잤더니 감기에 걸렸어요. (2)
I leave the window open by chance and go to sleep, and so I have got a cold.
Tôi để cửa sổ mở rồi đi ngủ cho nên tôi đã bị cảm lạnh.
밤늦게 집이 들어갔더니 가족들은 모두 잠들어 있었어요. (1)
I returned home late night, and (I found that) all family members had slept.
Tôi vào nhà giữa khuya, và thấy rằng mọi người trong nhà đã ngủ rồi.
극장에 갔더니 사람이 많았어요. (1)
I went to the cinema and found that there were a lot of people.
Tôi đi tới rạp chiếu phim, và thấy rằng có rất nhiều người.
See more details, visit: http://korean-topik.blogspot.kr/2017/07/l2g58-v-grammar-so-now-and-as.html
5.말하기 / Speaking
Press play button to start listening / Nhấn nút để bắt đầu nghe. <Track 32>
엘레나: 에바 씨, 이번에 귀화 신청을 하고 싶은데 어떻게 해야 하는지 아세요?
에바: 귀화허가신청서와 필요한 서류를 출입국관리사무소에 제출하면 돼요.
엘레나: 그래요? 서류 준비는 어려워요?
에바: 저는 외국인종합안내센터에 도움을 요청했더니 친절하게 도와주더라고요.
엘레나: 네, 좋은 정보 알려줘서 고마워요. 그런데 참 준비가 쉽지 않네요.
에바: 외국인치고 국적 변경 문제로 안 힘든 사람이 없지요.
Elena: Eva à, chị muốn đăng ký thi quốc tịch lần này, em có biết phải làm thế nào ko?
Eva:Chị nộp đơn xin nhập quốc tịch và các giấy tờ cần thiết lên văn phòng xuất nhập cảnh là được.
Elena: Thế à? Thế chuẩn bị giấy tờ có khó ko?
Eva: Em đã yêu cầu giúp đỡ từ trung tâm hỗ trợ tổng hợp dành cho người nước ngoài cho nên nhận được giúp đỡ rất nhiệt tình.
Elena: Ừ, cảm ơn em vì cho chị biết thông tin hữu ích vậy. Nhưng mà chuẩn bị chả dễ dàng nhỉ.
Eva: Đã là người ngoại quốc thì ko ai là ko vất vả về vấn đề đổi quốc tịch cả.
6. 듣기 / Listening
Press play button to start listening / Nhấn nút để bắt đầu nghe. <Track 33>
민수: 에바 씨, 요즘 왜 이렇게 바빠요? 얼굴보기 가 힘드네요.
에바: 아, 민수 씨, 오랜만이에요. 제가 작년에 귀화 신청을 했거든요. 그런데 다음 주에 면접 심 사를 보러 오라고 해서 준비하느라 바빴어요. 잘 할 수 있을지 걱정이에요.
민수: 그렇군요. 우리 회사 쿤 씨도 귀화 시험을 준 비하느라 애국가를 연습하고 있던데요.
에바: 저도 요즘 연습하고 있어요. 집안일을 할 때에도 계속 들었더니 쉽게 외워지더라고요. 노래가 긴 것치고 빨리 외워져서 다행 이에요.
민수: 그래요? 힘들겠어요. 그런데 왜 귀화하려고 하는지 물어봐도 돼요?
에바: 처음엔 한국 생활이 낯설었지만 좋은 친구들 덕분에 적응을 잘 해서 이제는 가족처럼 지내 거든요. 그리고 한국에서 일하는 조건도 마음 에 들어서 계속 한국에서 지내고 싶어서요.
민수: 그럼 면접 심사 잘 받으시고 좋은 결과가 있기를 바라요.
에바: 고마워요. 결과가 나오면 알려드릴게요.
7. 읽기 / Reading
저는 필리핀에서 온 레이나라고 합니다. 저는 고향에 있을 때 공무원이었습니다. 한국으로 여행을 왔다가 지금의 남편을 만나서 결혼을 했습니다. 남편이 저의 모국어를 잘하기 때문에 남편과는 큰 문제가 없습니다. 또 한국어를 잘 모르는 것치고 생활하는 데는 불편함이 없습니다. 하지만 남편의 가족들, 친구 등 다른 사람들과 의사소통이 잘 안 되어서 어려움이 많습니다. 한국어 실력이 부족하기 때문에 일을 하고 싶어도 일을 할 수가 없습니다. 아직 한국 국적이 없어서 2년마다 비자도 연장해야 합니다. 서류 준비는 복잡하고 힘듭니다. 수수료도 내야 하니까 부담스럽습니다. 그래서 저는 한국어를 빨리 배워서 국적을 취득하고 싶습니다. 그리고 고향에서처럼 공무원으로 취직도 하고 싶습니다. 좋은 방법이 없을까요?
Vocabulary / Từ vựng
공무원 = goverment officer / công nhân viên chức, viên chức nhà nước
모국어 = mother touge language/ tiếng mẹ đẻ
Tôi là Layna đến từ Philipin. Tôi đã từng là công nhân viên chức khi còn ở Philipin. Khi đến Hàn Quốc du lịch thì tôi đã gặp và đã kết hôn với chồng tôi hiện giờ. Vì chông tôi giỏi tiếng mẹ đẻ của tôi nên giữa tôi với chồng không có vấn đề gì lớn. Ngoài ra trừ việc ko giỏi tiếng Hàn, tôi không có bất tiện gì trong sinh hoạt. Nhưng vì chưa thể giao tiếp tốt được với gia đình nhà chồng, bạn bè và những người khác nên cũng có nhiều khó khăn. Vì năng lực tiếng Hàn chưa đủ nên dù muốn đi làm cũng không thể đi làm được. Vì chưa có quốc tịch Hàn nên mỗi 2 năm lại phải đi gia hạn visa. Việc chuẩn bị giấy tờ thì phức tạp và mệt mỏi. Vì phải trả phí nữa nên tôi thấy áp lực lắm. Do đó tôi muốn học tiếng Hàn thật nhanh rồi nhập quốc tịch. Và tôi cũng muốn xin làm viên chức nhà nước giống như ở quê tôi. Không có biện pháp nào tốt ư?
8. 한국 사회와 문화 / Understanding Korean Culture
체류 및 국적취득
외국인이 대한민국에 체류를 하기 위해서는 먼저 외국인 등록을 신청해야 하고, 체류 대상과 목적에 따라서 체류 기간을 연장하거나 영주(F-5)자격 취득 및 국적 취득을 할 수 있다.
영주 자격을 취득하면 본인의 국적을 포기하지 않아도 되고, 출국한 날로부터 2년 이내에 재입국하고자 할 때에는 재입국허가를 받을 필요가 없다. 또한 영주 자격 취득 후 3년이 지나면 주소지의 지방선거에도 참여할 수가 있다.
국적을 취득하기 위해서는 지켜야 할 절차가 있는데 그 방법 중의 하나로 사회통합프로그램이 있다. 사회통합프로그램은 국내 이민자가 한국 사회의 건전한 구성원으로 적응·자립할 수 있도록 지원하기 위하여 법무부장관이 인정하는 소정의 교육과정(한국어 및 한국 사회 이해)을 이수한 이민자에게 국적취득과 체류 허가 등에서 이민정책 방향에 맞도록 편의를 제공하는 제도이다. 이 과정을 이수하면 국적취득절차 중에서 면접 심사를 면제받을 수 있다. 사회통합프로그램 운영기관은 사회통합정보망(www.socinet.go.kr) 전국 운영기관현황에서 확인할 수 있다.
Cư trú và nhập quốc tịch
Để người nước ngoài cư trú ở Hàn Quốc thì trước tiên phải đăng ký người nước ngoài và tùy theo đối tượng và mục đích cư trú mà có thể kéo dài thời gian cư trú hoặc có được tư cách định cư (F-5) và nhập quốc tịch. Khi đạt được tư cách định cư thì không cần từ bỏ quốc tịch của bản thân, và khi muốn nhập cảnh trở lại trong vòng 2 năm kể từ ngày xuất cảnh thì không cần phải xin phép tái nhập cảnh. Ngoài ra, sau 3 năm có tư cách định cư thì có thể tham gia bầu cử ở địa phương nơi mình cư trú.
Để nhập quốc tịch thì có các trình tự cần tuân theo. Một trong những cách thức đó là chương trình hội nhập xã hội Hàn Quốc (KIIP). Để giúp hỗ trợ những người nhập cư có thể tự lực và thích ứng như một thành viên lành mạnh của xã hội Hàn Quốc, chương trình KIIP là một hệ thống tạo điều kiện phù hợp với chính sách nhập cư như cho phép cư trú và nhập quốc tịch cho người cư trú đã hoàn thành khóa giáo dục (học tiếng Hàn và tìm hiểu về xã hội Hàn Quốc) do bộ tư pháp Hàn Quốc công nhận. Nếu hoàn thành khóa học này thì có thể được miễn thẩm tra phỏng vấn trong thủ tục nhập quốc tịch. Cơ quan điều hành chương trình KIIP có thể xem ở mục hiện trạng các cơ quan hoạt động trên toàn quốc ở trang thông tin xã hội tổng hợp (www.socinet.go.kr).
Vocabulary / Từ vựng
9. 쓰기/ Writing task
고충 상담 글을 써 보세요.
예) 나의 고충 상담 신청서
저는 베트남에서 온 쿤이라고 합니다. 지금 5년동안 대학원생인데 비자를 매년 연장해야 해서 너무 힘듭니다. 온해에 졸업하고 한국에서 취직하려고 합니다. 영주권 비자를 취득하면 매년 연장하지 않는다고 해서 너무 편합니다. 그래서 영주권 비자로 변경하고 싶습니다. 어떤 서류를 준비해야 하는지 모르니까 좀 상담하고 싶습니다.
Post a Comment
Post a Comment