KIIP 5 U30.1 How foreigners stay in Korea / Làm thế nào để cư trú ở Hàn Quốc

() 30. 외국인의 권리와 의무 = Quyền lợi và nghĩa vụ của người nước ngoài ở Hàn Quốc/ Rights and Duties of Foreigners in Korea

KIIP 5 Bài 30.1 외국인이 한국에 체류하려면 어떻게 해야 할까? / Làm thế nào để cư trú ở Hàn Quốc / How foreigners stay in Korea


한국에서는 한국을 소속 국가로 하지 않는 사람을 내국인과 구분하 의미에서 외국인이라고 부른다. , 외국인이란 대한민국의 국민이 아닌 자로서 여기에는 외국 국적자 무국적자 해당된다. 외국 국적자는 한국이 아닌 다른 나라의 국적을 가진 사람이고, 무국적자는 어떠한 국적도 갖지 않은 사람이다.

소속 = thuộc về, trực thuộc / belong to, be affliated to
구분하다 = phân biệt / distinguish, sort
외국 국적자 = người có quốc tịch ngoại quốc / a foreign national
무국적자 = người ko có quốc tịch / stateless person

Ở Hàn Quốc, những người không thuộc quốc gia trực thuộc Hàn Quốc được gọi là người nước ngoài với ý nghĩa phân biệt với người Hàn Quốc. Nói cách khác, người nước ngoài là những người không phải là công dân của Hàn Quốc, bao gồm những người nước ngoài và người không quốc tịch. Người có quốc tịch nước ngoài là một người có quốc tịch từ một quốc gia khác ngoài Hàn Quốc, và một người không quốc tịch là một người không mang quốc tịch nào.

In Korea, people who do not belong to Korea are called foreigners in the sense of distinguishing themselves from Koreans. In other words, a foreigner is a person who is not a citizen of the Republic of Korea, which includes foreign nationals and stateless persons. A foreign national is a person who has a nationality from a country other than Korea, and a stateless person is a person who does not have any nationality.




외국인은 한국에서 머무르는 기간에 따라 단기 체류자 장기 체류자 구분된다. 관광이나 회의 참석 등을 목적으로 한국을 방문하는 경우에는 잠깐 머물다 한국을 떠나지만, 취업이나 유학, 기타 거주를 위해 한국을 방문하는 경우에는 오랜 기간 동안 머물게 된다. 외국인이 입국한 날로부터 90일을 초과 하여 한국에 체류하려면 입국한 날로부터 90 이내에 외국인이 체류하고 있는 관할 출입국관리사무소를 방문하여 외국인등록 해야 한다. 그리고 등록을 외국인이 체류지를 변경했을 경우에는 전입한 로부터 14 이내에 새로운 체류지의 관할 출입국관리사무소나 시·군·구청에 체류지 변경 신고를 해야 한다.

단기 체류자 = người cư trú ngắn hạn / short-term resident
장기 체류자 = người cư trú dài hạn / long-term resident
외국인등록 = đăng ký người nước ngoài / foreigner registration
전입한 = ngày dọn đến (nhà mới)/ day of transfer (to new house)
출입국관리사무소 = văn phòng xuất nhập cảnh / immigration office

Người nước ngoài được chia thành người cư trú ngắn hạn và người lưu trú dài hạn tùy theo thời gian lưu trú tại Hàn Quốc. Nếu bạn đến Hàn Quốc với mục đích du lịch hoặc tham dự cuộc họp, bạn sẽ ở một thời gian ngắn sau đó rời Hàn Quốc, nhưng nến bạn đến Hàn Quốc để xin việc, du học hoặc cư trú khác thì bạn sẽ ở trong thời gian dài. Nếu bạn muốn ở lại Hàn Quốc hơn 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh, bạn phải đến văn phòng quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền nơi bạn đang lưu trú trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh để đăng ký người nước ngoài. Và trong trường hợp người nước ngoài đã đăng ký thay đổi nơi cư trú, họ phải khai báo thay đổi nơi lưu trú cho văn phòng quản lý xuất nhập cảnh hoặc văn phòng thành phố, quận hoặc phường của nơi cư trú mới trong vòng 14 ngày kể từ ngày chuyển đến.

Foreigners are divided into short-term and long-term residents depending on the length of their stay in Korea. If you visit Korea for sightseeing or attending meetings, you will leave Korea after a short stay, but if you visit Korea for a job, study abroad, or other residence, you will stay there for a long time. If a foreigner intends to stay in Korea for more than 90 days from the date of entry, the foreigner must visit the immigration office where he or she is staying and apply for foreigner registration within 90 days from the date of entry. And if a registered foreigner changes his or her place of residence, he or she must report the change of place of residence to the immigration office or city, county or district office within 14 days from the date of transfer.


한편, 일정한 자격을 갖춘 사람들은 영주권 신청하여 기간 제한 없이 한국에 머무를 있다. 예를 들면 대한민국에 5 이상 체류하고 있는 , 한국 국민의 배우자 또는 영주자격자 배우자 미성년 자녀, 미국 달러 기준 50 달러 이상을 투자한 외국인, 재외동포 체류자격 소지자, 첨단산업분야 박사학위 소지자, 첨단산업분야 학사학위 자격증 소지자 등이다.

자격을 갖추다 = đủ tư cách / qualify
영주권 = quyền cư trú vĩnh viễn, thẻ xanh / permenant resident, green card
영주자격자 = thường trú nhân, người có thẻ xanh / a permenant resident
재외동포 = kiều bào / overseas korean
소지자 = người sở hữu / holder
첨단산업분야 = lĩnh vực công nghệ tiên tiến / high-tech industry
박사학위 = trình độ tiến sĩ / a doctoral degree, Ph.D.
학사학위 = trình độ cử nhân, bằng đại học / a bachalor’s degree

Mặt khác, những người có đủ tư cách nhất định có thể xin cấp phép cư trú vĩnh viễn và có thể ở lại Hàn Quốc mà không bị giới hạn thời gian. Ví dụ, những người đang lưu trú tại Hàn Quốc hơn 5 năm, vợ hoặc con trai của người dân Hàn Quốc, vợ hoặc trẻ vị thành niên, người nước ngoài đầu tư trên 500.000 đô la Mỹ, kiều bào Hàn Quốc, người có bằng tiến sĩ trong lĩnh vực công nghiệp tiên tiến, người có bằng cử nhân về công nghệ tiên tiến.

Meanwhile, people with certain qualifications can apply for permanent residency and stay in Korea without a period limit. For example, those who have been in Korea for more than five years, spouses and minor children of Korean people's spouses or permanent residents, foreigners who have invested more than $500,000 in U.S. dollars, overseas Koreans, Ph.D. in high-tech industries, and those who have a bachelor's degree in high-tech industries


>> 한국 비자(VISA)? / Visa Hàn Quốc / Korean VISA

한국에서 VISA 법률 용어로는사증으로 불린다. 외국인이 한국에 입국하기 위해서는 한국 정부의 허가를 받아야 하는데, 이를 증명하는 서류가사증이다. 한국 정부에서 발행하는 비자의 종류는 다음과 같다.
Korea VISA types: https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10102
Ở Hàn Quốc, VISA được gọi là “thị thực” theo thuật ngữ pháp lý. Để người nước ngoài nhập cảnh vào Hàn Quốc, họ phải được chính phủ Hàn Quốc cho phép, tài liệu chứng minh điều này là “thị thực”. Các loại visa được cấp bởi chính phủ Hàn Quốc như sau.

In Korea, VISA is called 'Sajeung' in legal terms. In order for foreigners to enter Korea, they need to obtain permission from the Korean government, and the document is a visa. The types of visas issued by the Korean government are as follows.

Related Posts

Post a Comment

Subscribe Our Newsletter