KIIP 5 U1.2 Korea’s National flower and language / Quốc hoa và quốc ngữ Hàn Quốc


(사회) 1. 한국의 상징 = Symbol of Korea / Biểu tượng của Hàn Quốc 

KIIP 5 Bài 1.2 대한민국의 국화와 문자는? / Quốc hoa và Quốc ngữ của Hàn Quốc / Korea’s National flower and language 

대한민국을 상징하 나라의 꽃은 무궁화이다. 무궁화라는 명칭에는영원히 피어서 않는 이라는 의미가 담겨 있다. 실제로 무궁화는 보통 7월에서 10 사이에 매일 꽃을 피우면서 나무 하나에 2천여 개의 꽃송이 핀다. 한국에서 무궁화는 오래전부터 나라를 상징하는 꽃으로 사랑받아 왔다. 또한 현재는 다섯 잎의 무궁화 꽃이 활짝 모양을 활용하 대한민국 정부를 상징하는 대한민국 국가 문장으로도 활용되고 있다.


상징하다 = tượng trưng, biểu trưng / represent, symbolize
무궁화 = hoa dâm bụt / mugunghwa, hibiscus
꽃이 피다 = hoa nở / flower blooms
꽃이 지다= hoa tàn / flower falls off
담겨 있다 = chứa đựng, mang, có / to hold, to have
실제로 = thực tế / in reality
꽃을 피우다 = nở hoa / bloom
꽃송이 = bông hoa / a flower
활짝 피다 = nở rộ, nở rực rỡ /  burst into bloom, be in full bloom
활용하다 = sử dụng / exploit
국가 문장 = biểu tượng quốc gia / national symbol

Hoa tượng trưng cho đất nước Hàn Quốc là Mugunghwa – Hoa dâm bụt. Tên Mugunghwa mang ý nghĩa là “hoa nở mãi mãi hay nở nhưng ko tàn”. Thực tế thì Mugunghwa là hoa nở mỗi ngày vào thường giữa tháng 7 đến tháng 10 và mỗi cây có khoảng 2000 bông hoa nở. Ở Hàn Quốc, Mugunghwa đã nhận được sự yêu mến là hoa biểu trưng đất nước từ rất lâu. Hơn nữa, hiện nay hoa dâm bụt với hình dáng 5 cánh nở rực rỡ đang được sử dụng như biểu tượng quốc gia Hàn Quốc, tượng trưng cho chính phủ Hàn Quốc.

Mugunghwa is the flower of the country that symbolizes the Republic of Korea. The name Mugunghwa means "a flower that blooms forever and never withering." In fact, Mugunghwa usually blooms every day between July and October, with about 2,000 flowers blooming per tree. In Korea, Mugunghwa has long been loved as a symbol of the country. It is also now used as a national emblem symbolizing the Korean government by utilizing the shape of the five-leaf Mugunghwa flowers in full bloom.





한글 지금으로부터 600 전에 세종대왕에 의해 만들어졌다. 한글은 자음(14) 모음 (10) 연결해서 하나의 문자 되는 과학적인 소리 문자이다. 자음은 사람들의 발음 기관을 보고 만들었고, 모음은 하늘(·), (-), 사람()이라는 가지 요소 결합하 만들었다. 자음과 모음 모두 합하 24개이며, 소리가 나는 대로 으면 되기에 비교적 익히기 쉬운 문자이다. 한글이 만들어진 이후에 문맹 줄었고, 민족문화 발전시키는데도 도움이 되었다. 한글의 이런 정신 이어받아 유네스코(UNESCO)에서는 세계적으로 문맹퇴치사업 가장 사람이나 단체에게 상을 상의 이름을 세종대왕상이라고 정하였다.

한글 = tiếng Hàn, chữ Hangul / Hangul
자음 = phụ âm / consonant
모음 = nguyên âm / vowel
문자 = văn tự, ngôn ngữ viết / character, letter
요소 = nguyên tố, yếu tố / element
결합하다 = kết hợp / combine
합하다 = hợp lại / combine, join together
적다 =  viết / write
익히다 = quen thuộc / master, become proficient
문맹 = nạn mù chữ / illiteracy
문맹을 퇴치하다 = xóa mù chữ / eradicate illiteracy
민족문화 = văn háo dân tộc / national culture
발전시키다 = làm phát triển / foster
정신 = tinh thần / spirit
문맹퇴치사업 = công tác xóa nạn mù chữ / eradicating illiteracy business
= công / contribution, credit
세종대왕상 = giải thưởng vua Sejong / Sejong king award
정하다 = quyết định / determine, decide

Hangul – chữ Hàn Quốc được sáng tạo bởi vua Sejong khoảng 600 năm. Hangul là hệ chữ viết phát âm khoa học mà kết nối 14 phụ âm với 10 nguyên âm để tạo thành một ngôn ngữ viết. Phụ âm được tạo ra nhờ xem cơ quan phát âm của con người, nguyên âm được hình thành từ sự kết hợp của 3 yếu tố trời (·), đất (), và con người (). Kết hợp tất cả phụ âm và nguyên âm tạo thành 24 chữ, nếu viết như âm thanh phát ra thì đó là chữ viết tương đối dễ học. Sau khi Hangul được tạo ra thì nạn mù chữ đã giảm và qua đó giúp phát triển văn hóa dân tộc. Tiếp nối tinh thần này của Hangul, UNESCO đã quyết định gọi tên giải thưởng trao cho cá nhân hoặc đoàn thể có công lớn trong công tác xóa nạn mù chữ thế giới là “세종대왕상 - Giải thưởng vua Sejong”.


Hangeul was created by King Sejong about 600 years ago. Hangeul is a scientific phonetic alphabet that connects consonants (14) and vowels (10) to form a single character. The consonants were made by looking at people's phonetic organs, and the vowels were made by combining three elements: heaven (•), earth (), and man (). There are 24 consonants and vowels combined, and they are relatively easy to learn by writing down as the sound is heard. After Hangeul was created, illiteracy decreased and it helped develop national culture. In succession to this spirit of Hangeul, UNESCO named the statue the King Sejong Prize when it was awarded to a person or organization with the greatest achievements in literacy projects worldwide.



Ø  국기를 / Ngày treo quốc kì / Flag day

3 1 (삼일절) : 일제 강점기 1919년에 일으킨 독립만세 운동 기념한
6 6 (현충일) : 국가를 위해 자신의 목숨을 바친 순국선열 기념하는 (조기)
7 17 (제헌절) : 1948 최초 헌법 제정 날을 기념한
8 15 (광복절) : 1945 일본 식민지에서 벗어나 독립을 맞이한 것을 기념한
10 3 (개천절) : 한반도 민족 시조 국가를 만든 것을 기념한
10 9 (한글날) : 세종대왕이 한글을 만든 것을 기념한

삼일절 = ngày Samilieol, ngày vận động độc lập mùng 1 tháng 3 / independence movent day
국기를 달다 = treo quốc kì / hang the national flag
일제 강점기 = thời kỳ Nhật chiếm đóng / Japanese colonial era
일으키다 = dựng nên, tạo nên / raise up, pick up
독립만세 운동 = phong trào đấu tranh giành độc lập / the indipendence movement
현충일 = ngày hiến chương / Memorial day
목숨을 바치다 =  hiến thân, hiến minh / give one’s life for
순국선열 =  người hy sinh vì đất nước / a patriotic martyr
제헌절 = ngày lập hiến / constitution day
최초 = đầu tiên / the first
헌법 = hiến pháp / constitution
제정하다 = thành lập / enact, establish
광복절 = ngày quốc khánh / Independent day
일본 식민지 = thực dân Nhật / Japanese colonial
벗어나다 =  thoát khỏi / get out of, free from
독립을 맞이하다 = chào mừng độc lập / great the independent
개천절 = ngày lập quốc / National foundation day
한반도 = bán đảo Hàn / the Korean Peninsula
민족 = dân tộc / the people
시조 = thủy tổ / progenitor
한글날 = ngày tiếng Hàn / Hangul (proclamation) day

Ngày 1 tháng 3 (Samiljeol): ngày kỷ niệm phong trào độc lập xảy ra năm 1919 trong thời kỳ thuộc địa Nhật.
Ngày 6 tháng 6 (ngày hiến chương): ngày kỷ niệm những người chiến đấu hi sinh vì tổ quốc (treo cờ rủ)
Ngày 17 tháng 7 (ngày lập hiến): ngày kỷ niệm ngày hiến pháp đầu tiên của Hàn Quốc được thành lập vào năm 1948.
Ngày 15 tháng 8 (ngày quốc khánh): ngày kỷ niệm việc thoát khỏi thực dân Nhật và giành lại độc lập năm 1945
Ngày 3 tháng 10 (ngày lập quốc): ngày kỷ niệm việc thành lập quốc gia thủy tổ (nước Cổ Triều Tiên) trên bán đảo Triều Tiên.
Ngày 9 tháng 10 (ngày tiếng Hàn): ngày kỷ niệm việc vua Sejong làm ra chữ Hangul.

March 1 (Third Day): The day commemorating the Independence Livelihood Movement in 1919 during the Japanese colonial period
June 6 (Remembrance Day): Day to commemorate the patriotic martyrs who sacrificed their lives for the nation (early flag)
July 17 (Constitution Day): The day commemorating the day the first constitution was enacted in 1948
August 15 (Independence Day): Day commemorating the independence of Japanese colonial rule in 1945
October 3 (National Foundation Day): The day commemorating the founding of the nation by the ancestors of the nation
October 9 (Korean Day): The day that King Sejong made Hangeul

Related Posts

Post a Comment

Subscribe Our Newsletter